1. Khi đối tượng của một câu gồm hai hoặc nhiều danh từ hoặc đại từ được nối kết bởi “ AND”, sử dụng một động từ số nhiều.
She and
her friends
are at the fair.
2. Khi hai hoặc nhiều danh từ hoặc đại từ đơn lẻ được kết nối bằng or hoặc nor , use a singular verb.
The book or
the pen
is in the drawer.
3. Khi một chủ thể hỗn hợp chứa cả một danh từ số ít và số nhiều hoặc đại từ nối với nhau bởi or hoặc nor, động từ chia theo một phần của chủ đề gần động từ hơn.
The boy or
his friends
run every day.
His friends or
the boy
runs every day.
4. Doesn't là phủ định của does not và được sử dụng với chủ từ số ít . Don't là phủ định của do not được sử dụng với chủ từ số nhiều. Chủ từ là I hoặc you sử dụng don't .
He doesn't
like it.
They don't
like it.
5. Đừng nhầm lẫn bởi một cụm từ đứng giữa chủ đề và động từ. Động từ chia theo chủ đề, chứ không phải với một danh từ hoặc đại từ trong cụm từ.
One of the boxes
is open
The people who listen to that music
are few.
The team captain, as well as his players,
is anxious.
The book, including all the chapters in the first section,
is boring.
The woman with all the dogs
walks down my street.
6. các từ each, each one, either, neither, everyone, everybody, anybody, anyone, nobody, somebody, someone, and no one là danh từ số ít, nên dùng động từ số ít.
Each of these hot dogs
is juicy.
Everybody
knows Mr. Jones.
Either
is correct.
7. các danh từ như civics, mathematics, dollars, measles, and news chia động từ số ít.
The news
is on at six.
Note:
dollars là trường hợp đặc biệt . khi nói về 1 lượng tiền thì chia động từ số ít. Nhưng khi đề cập tới chính bản thên $, chia động từ số nhiều.
Five dollars
is a lot of money.
Dollars
are often used instead of rubles in Russia.
8. các danh từ như scissors, tweezers, trousers, and shears chia động từ số nhiều.
These scissors
are dull.
Those trousers
are made of wool.
9. trong các câu bắt đầu bằng "there is" or "there are," danh từ theo sau chia theo động từ đó.
There
are
many questions.
There
is
a question.
10. Collective nouns are words that imply more than one person but that are considered singular and take a singular verb, such as group, team, committee, class, and family.
The team
runs during practice.
The committee
decides how to proceed.
The family
has a long history.
My family
has never been able to agree.
The crew
is preparing to dock the ship.
This sentence is referring to the individual efforts of each crew member. The Gregg Reference Manual provides excellent explanations of subject-verb agreement (section 10: 1001).
11. các từ như : with, together with, including, accompanied by, in addition to, or as well chia theo động từ ở trước các từ đó. .
The President, accompanied by his wife,
is traveling to India.
All of the books, including yours,
are in that box.