Hotline: 0369.066.092
Trang Chủ
Khai Giảng
Khai Giảng
Khóa Học
NEW TOEIC FORMAT
Part 1: Photographs (6)
Part 2: Question & response (25)
Part 3: Conversations (39)
Part 4: Talks (30)
Part 5: Incomplete sentences (30)
Part 6: Text Completion (16)
Part 7: Reading Comprehension (54)
SINGLE PASSAGE (29)
DOUBLE PASSAGES (10)
TRIPLE PASSAGES (15)
TEST ONLINE
THÀNH TÍCH
Hình Ảnh
Cảm nhận
Speaking Online
PRONUNCIATION
ENGLISH IN 1 MINUTE
LEARN ENGLISH TOPICS
HỌC QUA VIDEO
TOEIC: 600 ESSENTIAL WORDS
Toeic
VOCABULARY TOPICS
VOCABULARY FOR TOEIC
GRAMMAR
EXERCISES
IDIOMS AND PHRASES
Tài Liệu hay
Thông Tin
Lớp Giải đề
Lớp Basic
Video
Tài liệu
Tài Liệu hay
Thông Tin
Lớp Giải đề
Lớp Basic
Video
Liên Hệ
Smart-Edu
0369.066.092
Trang Chủ
Khai Giảng
Khóa Học
NEW TOEIC FORMAT
Toeic
Speaking Online
Speaking
Tài Liệu
Video Toeic
Hình Ảnh
Cảm nhận
Liên Hệ
Speaking Online
»
TOEIC: 600 ESSENTIAL WORDS
LESSON 29 Product Development
1. anxious /ˈæŋkʃəs/ adj., worried : lo lắng, e ngại.
a. The developers were anxious about the sales forecast for the new product.
-> Các nhà phát triển đã lo lắng về dự báo doanh số cho sản phẩm mới.
b. The graphic designers tried to be calm during their presentation, but you could tell they were anxious it would not be well received.
-> Các nhà thiết kế đồ họa đã cố gắng bình tĩnh trong khi trình bày, nhưng bạn có thể nói rằng họ lo lắng rằng nó sẽ không được đón nhận.
2. ascertain /ˌæsərˈteɪn/ v., to discover; to find out for certain : khám phá, tìm ra .
a. A necessary part of product development is to ascertain whether the product is safe.
-> Một phần cần thiết của phát triển sản phẩm là xác định xem sản phẩm có an toàn hay không.
b. A customer survey will help to ascertain whether there is a market for the product.
-> Một cuộc khảo sát khách hàng sẽ giúp xác định xem có thị trường cho sản phẩm không.
3. assume /əˈsuːm/ v : cho rằng, thừa nhận rằng ; đảm đương , đảm trách (công việc ).
a. The young man felt ready to assume the new responsibilities of his promotion.
-> Chàng trai trẻ cảm thấy sẵn sàng nhận trách nhiệm mới trong việc thăng chức.
b. When the manufacturing company bought the research lab, it also assumed its outstanding debts.
-> Khi công ty sản xuất mua phòng thí nghiệm nghiên cứu, họ cũng thừa nhận các khoản nợ chưa thanh toán.
4. decade /ˈdekeɪd/ n., a period of ten years: 1 thập kỷ, 10 năm.
a. After a decade of trying, the company finally developed a vastly superior product.
-> Sau một thập kỷ cố gắng, công ty cuối cùng đã phát triển một sản phẩm vượt trội hơn rất nhiều.
b. Each decade seems to have its own fad products.
-> Mỗi thập kỷ dường như có những sản phẩm mốt riêng.
5. examine /ɪɡˈzæmɪn/ v., to interrogate; to scrutinize : kiểm tra.
a. Before marketing a new product, researchers must carefully examine it from every aspect.
-> Trước khi tiếp thị một sản phẩm mới, các nhà nghiên cứu phải kiểm tra cẩn thận từ mọi khía cạnh.
b. Good researchers have to examine every possible option, including some that seem bizarre.
-> Các nhà nghiên cứu giỏi phải kiểm tra mọi lựa chọn có thể, bao gồm một số có vẻ kỳ quái.
6. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ v: thí nghiệm ; (n) : sự thí nghiệm.
a. Product developers must conduct hundreds of experiments in their research.
-> Các nhà phát triển sản phẩm phải tiến hành hàng trăm thí nghiệm trong nghiên cứu của họ.
b. After designing a new product, researchers continue experimenting to determine whether it has other uses.
-> Sau khi thiết kế một sản phẩm mới, các nhà nghiên cứu tiếp tục thử nghiệm để xác định xem nó có công dụng khác hay không.
7. logical /ˈlɑːdʒɪkl/ adj: hợp lý.
a. It is only logical for a research and development team to concentrate on one or two new products at a time.
-> Nó chỉ hợp lý khi một nhóm nghiên cứu và phát triển tập trung vào một hoặc hai sản phẩm mới tại một thời điểm.
b. In addition to logical thinkers, a good research and development team should include a few dreamers.
-> Ngoài những người suy nghĩ logic, một nhóm nghiên cứu và phát triển tốt nên bao gồm một vài người mơ mộng.
8. research /rɪˈsɜːrtʃ/ n : nghiên cứu.
a. Part of the research the team does is to determine whether similar products are already on the market.
-> Một phần của nghiên cứu mà nhóm thực hiện là xác định xem các sản phẩm tương tự đã có trên thị trường hay chưa.
b. For toy manufacturers, research can be pure fun.
-> Đối với các nhà sản xuất đồ chơi, nghiên cứu có thể là niềm vui thuần túy.
9. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/ n., a task : nhiệm vụ, trách nhiệm.
a. The product development department has a huge responsibility to be sure that the product is safe, even if used improperly.
-> Bộ phận phát triển sản phẩm có trách nhiệm rất lớn để đảm bảo rằng sản phẩm an toàn, ngay cả khi sử dụng không đúng cách.
b. Another responsibility of product development is to ensure that there will be a demand for the product.
-> Một trách nhiệm khác của phát triển sản phẩm là đảm bảo rằng sẽ có nhu cầu cho sản phẩm.
10. solve /sɔːlv/ v : giải quyết.
a. Researchers find that every time they solve one problem, two more result.
-> Các nhà nghiên cứu thấy rằng mỗi khi họ giải quyết một vấn đề, xuất hiện thêm hai kết quả nữa.
b. One of the biggest problems to solve is why people would want to own the new product. “
-> Một trong những vấn đề lớn nhất cần giải quyết là tại sao mọi người lại muốn sở hữu sản phẩm mới.
11. supervisor /ˈsuːpərvaɪzər/ n : người giám sát.
a. The department supervisor has to balance his department's responsibilities in order to keep the president satisfied with its progress.
-> Người giám sát bộ phận phải cân bằng các trách nhiệm của bộ phận mình để làm cho chủ tịch. hài lòng với tiến độ của nó.
b. A good supervisor gets his team to work with him, not just for him.
-> Một giám sát viên giỏi sẽ khiến nhóm của anh ta làm việc với anh ta, không chỉ cho anh ta.
12. systematic /ˌsɪstəˈmætɪk/ adj : có hệ thống.
a. Once the creative development is completed, the department needs to put in place a systematic approach for making the idea a reality.
-> một khi sự phát triển sáng tạo được hoàn thành, bộ phận cần đưa ra một cách tiếp cận có hệ thống để biến ý tưởng thành hiện thực.
b. Any researcher knows that creative thinking is necessary, but systematic analysis is indispensable.
-> Bất kỳ nhà nghiên cứu nào cũng biết rằng tư duy sáng tạo là cần thiết, nhưng phân tích có hệ thống là không thể thiếu.
<< Quay lại
KHÓA HỌC - KHAI GIẢNG
CHINH PHỤC TOEIC 4 KỸ NĂNG - TOEIC SPEAKING-WRITING 200+/400
CHINH PHỤC TOEIC 4 KỸ NĂNG - TOEIC SPEAKING – WRITING : 200+/400 Hiện nay, hầu hết các trường Đại...
LỊCH KHAI GIẢNG CÁC LỚP TOEIC TẠI MS NGỌC
LỊCH KHAI GIẢNG CÁC LỚP TOEIC-----------------------------HỌC TOEIC ONLINE- KHÔNG NGẠI COVID Be...
LỚP GIẢI ĐỀ -NEW FORMAT: Khai giảng 18/07/2020
Ngày khai giảng: 18/07/2020 Lịch học: T7 -CN (8h- 10h30)>>> LỚP GIẢI ĐỀ...
LỚP GIẢI ĐỀ -NEW FORMAT: Khai giảng 20/07/2020
Ngày khai giảng: 20/07/2020Lịch học: 2-4-6 (19h40-21h10) >>> LỚP GIẢI ĐỀ ĐẦU RA...
LỚP GIẢI ĐỀ -NEW FORMAT: Khai giảng 21/07/2020
Ngày khai giảng: 21/07/2020Lịch học: 3-5-7 (18h- 19h30) >>> LỚP GIẢI...
LỚP NEW BASIC-TOEIC
: Khai giảng 06/07/2020-LỚP ĐÃ FULL CHỔ
Mã Lớp: NEW BASIC-TOEIC, 350+ (CHUẨN PHÁT ÂM) Ngày khai giảng: 06/07/2020 Lịch học:...
LỚP SIÊU MẤT GỐC - TOEIC ONLINE: Khai giảng 16/06/2020
Ngày khai giảng: 16/06/2020Lịch học: 2-4-6 (19h-21h)Số lượng: 10 bạn/lớp =>Lớp...
LỚP GIẢI ĐỀ -NEW FORMAT: Khai giảng 09/06/2020-LỚP ĐÃ FULL CHỔ
Ngày khai giảng: 09/06/2020 Lịch học: 3-5-7 (19h40-21h10) >>> LỚP GIẢI ĐỀ...
LỚP NEW BASIC-TOEIC
: Khai giảng 02/06/2020- LỚP ĐÃ FULL CHỔ
Mã Lớp: NEW BASIC-TOEIC, 350+ (CHUẨN PHÁT ÂM) Ngày khai giảng: 02/06/2020 Lịch học:...
LỚP NEW BASIC-TOEIC
: Khai giảng 01/06/2020- LỚP ĐÃ FULL
Mã Lớp: NEW BASIC-TOEIC, 350+ (CHUẨN PHÁT ÂM) Ngày khai giảng: 01/06/2020 Lịch học:...
FANPAGE - TOEIC SPEAKING MS NGỌC