Mệnh đề được rút gọn là các mệnh đề phân từ theo sau một danh từ. Chúng giống như các mệnh đề quan hệ, nhưng với đại từ quan hệ và động từ phụ (nếu có) được bỏ ra.
Nhìn vào các ví dụ bên dưới :
1. |
Who is that man waving at us? |
2. |
Most of those trying to get tickets were unsuccessful. |
3. |
All the workers made redundant last month have now been found new jobs. |
4. |
The money being collected will go to help a new orphanage |
Nguyên tắc cơ bản trong việc rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Chúng ta chỉ có thể rút gọn mệnh đề quan hệ khi đại từ quan hệ là chủ từ trong mệnh đề trong quan hệ.
Chủ Động (Active)
-
That woman
who is talking to my wife is our local Member of Parliament.
That woman
talking to my wife is ...
-
That woman
who my wife is talking to is our local Member of Parliament.
NOT
That woman my wife talking to is ...
Bị Động (Passive)
-
The man
who is being taken away by the police is our neighbour.
The man
being taken away by the police...
2. Câu Chủ Động được thay thế bằng V-ing.
-
Anyone
wanting a ticket for the Final see me.
(who wants - present simple)
-
The train
now arriving at Platform 3 is the 4.20 to Paddington
(which is now arriving - present continuous)
-
Teams
completing the first round go into the quarter-finals.
(which have completed - present perfect)
-
People
arriving late were not allowed in until the interval.
(who arrived - past simple)
3. Câu Bị Động được thay thế bằng V-ed và being + v3.
quá khứ phân từ sẽ thay thế câu bị động trong khi “being” thay thế cho các thì tiếp diễn bị động.
-
The student
chosen as winner will get a prize.
(that is chosen - present simple)
-
The progress
made yesterday will give us a head start.
(which was made - past simple)
-
None of the models
inspected so far have passed the test.
(that have been inspected) - present perfect
-
The
saplings
being planted today will one day grow into huge trees.
(which are being planted - present continuous)
3.1. khi sự kiện hoặc hành động trong mệnh đề quan hệ xác định diễn ra trước sự kiện hoặc hành động trong mệnh đề chính.
-
Trees
which fell in the storm have been removed.
-
Trees falling in the storm have been removed.
unless it is
the cause of the event or action in the main clause:
-
Trees
which fell in the storm have resulted in several accidents.
-
Trees
falling in the storm have resulted in several accidents.
3.2. với các hoạt động đơn giản đã hoàn thành
-
The boy
who fell off his bicycle broke his leg.
The boy falling off his bicycle broke his leg.
Nhưng chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề giảm tương đối với các câu bị động được hoàn thành
-
boy
who was knocked off his bicycle broke his leg.
The boy
knocked off his bicycle broke his leg.
3.3. Trong câu bị động khi:
a. there is a noun (or as here, a pronoun) between the relative pronoun and the verb: có một danh từ (hoặc như here , một đại danh từ ) giữa đại từ quan hệ và động từ:
-
It was the way in which
he was sacked that particularly shocked me.
NOT
the way in which he sacked ...
b. khi có một động từ khiếm khuyết khác ngoài “will: trong mệnh đề quan hệ xác định
The students who will be selected tomorrow will be offered a scholarship
The students selected tomorrow will be ...
The students who should be selected are those that have worked the hardest.
NOT
The students selected tomorrow are those ...
Rút gọn trong mệnh đề không hạn định
We sometimes also use reduced non-defining relative clauses. In fact there were two in that last exercise, Questions 5 and 9. Chúng ta thỉnh thoảng sử dụng mệnh đề không hạn đinh được rút gọn.
-
Peter, (who was) concentrating on his work, didn't hear the doorbell.
-
The young woman, (who was) living abroad at that time, didn't see her family very often.
-
The book, (which was) first published in 1970, has sold over a million copies.
-
Martha, (who was) brought up in the inner city, had never seen a cow before.
Nhưng thường thì chúng ta sử dụng Ving hoặc V3 đứng đầu câu tùy vào chủ từ chủ động hay bị động.
-
Concentrating on his work, Peter didn't hear the doorbell.
-
Living abroad at that time, the young woman didn't see her family very often.
-
First published in 1970, the book has sold over a million copies.
-
Brought up in the inner city, Martha had never seen a cow before.
Chúng ta có thể bỏ qua các đại từ quan hệ và động từ “be” khi chúng được theo sau bằng các cụm từ mô tả. Chúng có thể bao gồm các biểu thức trạng từ như now, then, already v.v ...
-
Peter Donaldson,
(who is) our manager, graduated in chemical engineering.
-
Last year's prize was won by Jenny MacDonald,
(who was) at that time still a student.
-
Glasgow,
(which is) the largest city in Scotland, lies on the River Clyde.
-
One of Glasgow's jewels is the Merchant City,
(which is) now a thriving cultural district.
Mệnh đề quan hệ rút gọn có thể được sử dụng với tính từ “available và possible”.
Please book all the tickets
available. (= Please book all the tickets
that are available.)